Kilowatt-giờ là đơn vị năng lượng (ký hiệu kWh hoặc kW⋅h).
Một kilowatt-giờ được định nghĩa là năng lượng tiêu thụ do tiêu thụ điện năng 1kW trong 1 giờ:
1 kWh = 1kW ⋅ 1h
Một kilowatt-giờ tương đương với 3,6⋅10 6 jun:
1 kWh = 3,6⋅10 6 J
Năng lượng E tính bằng kilowatt-giờ (kWh) bằng năng lượng P tính bằng kilowatt (kW), nhân với thời gian t tính bằng giờ (h).
E (kWh) = P (kW) ⋅ t (h)
Ví dụ năng lượng tiêu thụ khi tiêu thụ 2kW trong 3 giờ là bao nhiêu?
Giải pháp:
E (kWh) = 2kW ⋅ 3h = 6kWh
1kWh = 1000Wh = 0,001MWh
1kWh = 3412.14163312794 BTU CNTT = 3.41214163312794 kBTU CNTT
1kWh = 3,6⋅10 6 J = 3600kJ = 3,6MJ = 0,0036GJ
Chuyển đổi kilowatt-giờ sang watt-giờ, megawatt-giờ, BTU, kiloBTU, joules, kilojoules, megajoules, gigajoules,
Nhập năng lượng vào một trong các hộp văn bản và nhấn nút Chuyển đổi :
Kilowatt giờ (kWh) |
BTU CNTT | Joule (J) |
---|---|---|
0,1 kWh | 341.2142 BTU | 3,6⋅10 5 J |
1 kWh | 3412.1416 BTU | 3,6⋅10 6 J |
10 kWh | 34121.4163 BTU | 3,6⋅10 7 J |
100 kWh | 341214.1633 BTU | 3,6⋅10 8 J |
1000 kWh | 3412141.6331 BTU | 3,6⋅10 9 J |
10000 kWh | 34121416.3313 BTU | 3,6⋅10 10 J |
Đồng hồ kWh là đồng hồ đo điện năng đo lượng năng lượng điện tính bằng kWh đã được tiêu thụ trong nhà. Đồng hồ kWh có màn hình hiển thị đếm đơn vị kilowatt-giờ (kWh). Mức tiêu thụ năng lượng được tính bằng cách tính toán sự khác biệt của số đọc của bộ đếm trong khoảng thời gian xác định.
Chi phí hóa đơn điện được tính bằng cách nhân số kWh đã tiêu thụ với chi phí 1kWh.
Ví dụ, chi phí hóa đơn điện cho tiêu thụ 900kWh mỗi tháng với chi phí 10 xu cho 1kWh là
900kWh x 10 ¢ = 9000 ¢ = 90 $.
Mức tiêu thụ năng lượng của một ngôi nhà vào khoảng 150kWh..1500kWh mỗi tháng hoặc 5kWh..50kWh mỗi ngày.
Nó phụ thuộc vào thời tiết ảnh hưởng đến các yêu cầu sưởi ấm hoặc điều hòa không khí và số lượng người sống trong nhà.